Quy đổi điểm IELTS sang điểm xét tuyển Đại học đang ngày càng được nhiều trường áp dụng như một phương thức đánh giá năng lực tiếng Anh trong tuyển sinh. Bước sang mùa tuyển sinh năm 2026, quy định và mức quy đổi tại các trường tiếp tục có những điều chỉnh, đòi hỏi thí sinh cần cập nhật thông tin chính xác, kịp thời.
Bài viết này tổng hợp bảng quy đổi điểm IELTS xét tuyển Đại học 2026, tập trung vào các trường khu vực phía Nam, giúp học sinh THPT, phụ huynh và giáo viên dễ dàng tra cứu, so sánh mức quy đổi cũng như nắm rõ điều kiện áp dụng trước khi lựa chọn phương thức xét tuyển phù hợp.
![Quy đổi điểm IELTS sang điểm xét tuyển Đại học 2026 [Mới cập nhật] Quy đổi điểm IELTS sang điểm xét tuyển Đại học 2026 [Mới cập nhật]](https://englishk12.com/wp-content/uploads/2025/12/quy-doi-diem-ielts-sang-diem-xet-tuyen-dai-hoc.jpg)
I. Quy đổi điểm IELTS sang điểm xét tuyển Đại học là gì?
Quy đổi điểm IELTS sang điểm xét tuyển Đại học là việc các trường sử dụng chứng chỉ IELTS như một căn cứ đánh giá năng lực tiếng Anh của thí sinh trong quá trình tuyển sinh. Tùy theo đề án tuyển sinh, IELTS có thể được dùng để xét tuyển kết hợp với điểm thi THPT, kết hợp với học bạ, hoặc quy đổi thành điểm môn tiếng Anh trong tổng điểm xét tuyển.
Việc áp dụng hình thức quy đổi giúp các trường đa dạng hóa phương thức tuyển sinh, đánh giá năng lực ngoại ngữ theo chuẩn quốc tế và giảm phụ thuộc hoàn toàn vào một kỳ thi. Đồng thời, điều này tạo thêm lựa chọn cho thí sinh có quá trình học tiếng Anh bài bản, ổn định.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không có một chuẩn quy đổi IELTS thống nhất trên toàn quốc. Mỗi trường đại học xây dựng mức quy đổi, điều kiện áp dụng và cách tính điểm riêng, được công bố cụ thể trong đề án tuyển sinh từng năm.
II. Bảng tổng hợp Quy đổi điểm IELTS sang điểm xét tuyển Đại học cập nhật mới nhất 2026
Năm 2026, quy đổi IELTS xét tuyển đại học có điểm mới: Bộ GD&ĐT không còn quy đổi IELTS 4.0 thành điểm 10 tốt nghiệp như trước mà dùng để miễn thi Ngoại ngữ THPT, đồng thời các trường tự chủ quy định mức điểm IELTS khác nhau (thường từ 4.5 – 6.5 trở lên) quy đổi sang điểm 10 hoặc điểm hệ 150/30 để xét kết hợp với học bạ/điểm thi, với yêu cầu điểm quy đổi không quá 50% tổ hợp xét tuyển và không quá 10% (tối đa 3 điểm/thang 30), các trường cũng có thể cộng điểm khuyến khích riêng.
Bảng tổng hợp Quy đổi điểm IELTS sang điểm xét tuyển Đại học:
| STT | TRƯỜNG | 4.0 | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 | 8.5-9.0 |
| PHÍA BẮC | |||||||||||
| 1 | ĐH Quốc gia Hà Nội (các trường) | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||
| 2 | ĐH Bách khoa TP.HCM | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
| 3 | ĐH Kinh tế Quốc dân | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | |||
| 4 | Học viện Ngoại giao | 7,5 | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | ||||
| 5 | Trường ĐH Ngoại thương | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | ||||
| 6 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 7 | 8 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
| 7 | Trường ĐH Luật Hà Nội | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||
| 8 | Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||
| 9 | Học viện Ngân hàng | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | ||||
| 10 | Học viện Tài chính | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||
| 11 | Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||
| 12 | Trường ĐH Xây dựng Hà Nội | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||
| 13 | Trường ĐH Giao thông vận tải | 8 | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | ||
| 14 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 6 | 7 | 8 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| 15 | Trường ĐH Điện lực | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
| 16 | Trường ĐH Thủ đô Hà Nội | 7,5 | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| 17 | Trường ĐH Kiểm sát Hà Nội | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | |||||
| 18 | Trường ĐH Thương mại | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
| 17 | Trường ĐH Mở Hà Nội | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||
| 19 | Trường ĐH Lâm nghiệp | 8,5 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
| 20 | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||
| 21 | Trường ĐH Thủy lợi | 8 | 8 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
| 22 | Trường ĐH Phenikaa | 7,5 | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| 23 | Trường ĐH Thăng Long | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | |||
| 24 | Trường ĐH CMC | 8 | 8,5 | 9 | 9,25 | 9,5 | 9,75 | 10 | 10 | ||
| 25 | Trường ĐH Hòa Bình | 7 | 8 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | |||
| 25 | Trường ĐH Hạ Long | 7,5 | 7,5 | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | |
| 26 | Trường ĐH Hồng Đức | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
| 27 | Trường ĐH Hải Dương | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||
| 28 | Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| PHÍA NAM | |||||||||||
| 28 | Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
| 29 | Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM) | 8 | 8,25 | 8,5 | 8,75 | 9 | 9,25 | 9,5 | 10 | 10 | |
| 30 | Trường ĐH Kinh tế luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
| 31 | Trường ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM) | 7 | 8 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
| 32 | Trường ĐH An Giang (ĐH Quốc gia TP.HCM) | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
| 33 | ĐH Kinh tế TP.HCM | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
| 34 | Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM | 7,5 | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
| 35 | Trường ĐH Tôn Đức Thắng | 7 | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | ||
| 36 | Trường ĐH Sài Gòn | 8 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
| 37 | Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM | 7,5 | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
| 38 | Trường ĐH Công thương TP.HCM | 7 | 7 | 8 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | ||
| 39 | Trường ĐH Tài chính-Marketing | 9 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | |||
| 40 | Trường ĐH Nông lâm TP.HCM | 8 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
| CÁC TRƯỜNG KHÁC | |||||||||||
| 41 | Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế) | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
| 42 | Trường ĐH Kỹ thuật y dược Đà Nẵng | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | |||
| 43 | ĐH Duy Tân | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | |||
| 44 | Trường ĐH Nha Trang | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| 45 | Trường ĐH Văn Lang | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| 46 | Trường ĐH Nguyễn Tất Thành | 8 | 8 | 9 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | ||
| 47 | Trường ĐH Phan Châu Trinh | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
| 48 | Trường ĐH Tân Tạo | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
III. Các trường Đại học quy đổi điểm IELTS hiện nay áp dụng mức nào?

Việc quy đổi điểm IELTS hoàn toàn phụ thuộc vào quy chế tuyển sinh của từng trường đại học. Không có một “khung chuẩn” chung nào được áp dụng thống nhất trên cả nước.
Tuy nhiên, dựa trên xu hướng tuyển sinh hiện nay, chúng ta có thể thấy các trường đại học áp dụng các mức quy đổi chính như sau, tương tự như những gì bạn đã mô tả:
1. Phương thức Miễn thi và Quy đổi điểm 10 THPTQG
Đây là phương thức phổ biến nhất, cho phép thí sinh sử dụng chứng chỉ IELTS để được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và mặc định có điểm 10 môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển.
Mức IELTS áp dụng: Đa số các trường yêu cầu IELTS từ 4.5 đến 5.5 là đủ điều kiện miễn thi.
2. Phương thức Quy đổi trực tiếp sang thang điểm 10 hoặc 30 (Xét tuyển kết hợp)
Trong phương thức này, điểm IELTS sẽ được “đổi ngang” sang một mức điểm cụ thể để tính vào điểm xét tuyển (ví dụ: điểm quy đổi này thay thế điểm thi môn tiếng Anh). Mức quy đổi thường tăng dần theo band điểm IELTS:
| Band IELTS | Mức quy đổi phổ biến (Thang điểm 10) | Nhận xét |
| 5.0 – 5.5 | 7.5 – 8.5 | Mức điểm nền, dễ đạt, giúp hồ sơ có lợi thế bước đầu. |
| 6.0 – 6.5 | 9.0 – 9.5 | Mức “vàng” được nhiều trường ưu tiên, thường đạt gần điểm tối đa. |
| 7.0 trở lên | 9.5 – 10 | Đạt mức điểm tối đa hoặc tuyệt đối cho môn tiếng Anh. |
Ví dụ về mức quy đổi cụ thể của một số trường Đại học:
Bạn có thể tham khảo bảng quy đổi điểm IELTS của các trường đại học năm 2025 để có cái nhìn chi tiết hơn.
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU): Sử dụng IELTS như điều kiện sơ loại hoặc quy đổi điểm khi xét tuyển kết hợp.
- Trường Đại học Ngoại thương (FTU): Có công thức quy đổi riêng, thường yêu cầu IELTS 6.5 trở lên với điểm quy đổi rất cao.
- Đại học Bách khoa TP.HCM: Yêu cầu IELTS 6.0 trở lên và có công thức quy đổi chi tiết trong đề án tuyển sinh Bách khoa TP.HCM.
Lời khuyên cho thí sinh:
Chiến lược hiệu quả nhất là kiểm tra kỹ đề án tuyển sinh của ngành/trường bạn muốn nộp. Mức IELTS 6.5+ hiện đang mang lại lợi thế cạnh tranh cao nhất và được quy đổi điểm ưu đãi nhất tại đa số các trường top đầu.
Kết luận
Quy đổi điểm IELTS sang điểm xét tuyển Đại học đang trở thành xu hướng rõ rệt trong tuyển sinh, đặc biệt từ năm 2026 khi các trường tiếp tục mở rộng phương thức xét tuyển kết hợp. Tuy nhiên, mỗi trường có cách quy đổi và điều kiện áp dụng khác nhau, không tồn tại một chuẩn chung cho tất cả thí sinh. Vì vậy, học sinh và phụ huynh cần chủ động theo dõi đề án tuyển sinh chính thức, đối chiếu mức IELTS với mục tiêu trường và ngành học cụ thể.
Với kinh nghiệm đồng hành cùng học sinh THPT trong lĩnh vực học tiếng Anh – luyện thi IELTS – định hướng xét tuyển, English K12 khuyến nghị học sinh xem IELTS như một lợi thế chiến lược, cần được chuẩn bị sớm, bài bản và gắn với lộ trình xét tuyển Đại học dài hạn, thay vì chỉ chạy theo điểm số ngắn hạn.
FAQ – Câu hỏi thường gặp
1. IELTS được quy đổi sang điểm xét tuyển Đại học như thế nào?
IELTS không có một mức quy đổi thống nhất trên toàn quốc. Mỗi trường Đại học xây dựng bảng quy đổi riêng, thường dùng IELTS để xét tuyển kết hợp, cộng điểm ưu tiên hoặc thay thế một môn ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển. Thí sinh cần đối chiếu đề án tuyển sinh chính thức của từng trường để biết IELTS được áp dụng theo hình thức nào trong năm xét tuyển.
2. Vì sao không có chuẩn chung về quy đổi điểm IELTS giữa các trường?
Việc quy đổi điểm IELTS phụ thuộc vào chiến lược tuyển sinh, chuẩn đầu ra tiếng Anh và mức độ cạnh tranh đầu vào của từng trường. Do đó, cùng một mức IELTS, điểm quy đổi có thể khác nhau giữa các trường và từng năm. Đây là lý do học sinh và phụ huynh không nên áp dụng bảng quy đổi của trường này cho trường khác.
3. IELTS bao nhiêu thì có lợi thế khi xét tuyển Đại học?
Trên thực tế tuyển sinh những năm gần đây, IELTS từ 5.5–6.0 thường đủ điều kiện tham gia xét tuyển kết hợp ở một số trường; IELTS 6.5 mang lại lợi thế rõ rệt hơn; và IELTS 7.0+ thường đạt mức quy đổi cao nhất. Tuy nhiên, mức độ lợi thế còn phụ thuộc vào tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu và quy định riêng của từng trường.
4. IELTS có thay thế hoàn toàn điểm thi tốt nghiệp THPT không?
Trong đa số trường hợp, IELTS không thay thế hoàn toàn điểm thi tốt nghiệp THPT. Chứng chỉ này chủ yếu được dùng để xét tuyển kết hợp hoặc cộng điểm cùng với các tiêu chí khác. Một số trường có chính sách đặc thù, nhưng thí sinh vẫn cần đáp ứng điều kiện học lực và các yêu cầu bắt buộc theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
5. Thí sinh nên chuẩn bị IELTS từ khi nào để tối ưu xét tuyển Đại học?
Theo kinh nghiệm tư vấn lộ trình IELTS cho học sinh THPT tại English K12, thời điểm phù hợp để bắt đầu luyện IELTS là từ lớp 10–11. Việc chuẩn bị sớm giúp học sinh đạt mức điểm ổn định, còn hiệu lực khi nộp hồ sơ và chủ động lựa chọn trường, phương thức xét tuyển phù hợp, thay vì học gấp rút ở năm lớp 12.
Có thể bạn cũng quan tâm:
Tổng hợp: Thông Phạm – Đội ngũ English K12
